HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM META TRADER 5
MT5 (Metatrader 5) là nền tảng giao dịch ra mắt vào năm 2010, được tập đoàn MetaQuotes Software phát triển dựa trên MT4. Nên Mt5 sẽ hỗ trợ tốt hơn phần mềm MT4 từ nhà phát triển. Hiện nay hầu hết nhà giao dịch trên thế giới đều sử dụng phần mềm giao dịch này.
So sánh giữa MT4 & MT5
- MT5 có tốc độ xử lý nhanh hơn MT4, điều này rất quan trọng đặc biệt khi bạn đặt lệnh giao dịch.
- MT5 cho phép bạn giao dịch không chỉ Forex mà còn là cổ phiếu, chỉ số, hàng hóa, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn,…
- MT5 mặc định cung cấp 38 chỉ báo,trong khi MT4 chỉ cung cấp khoảng 30 chỉ báo mặc định.
- Tăng số lượng khung thời gian từ 9 lên 21
- MT4 có 4 loại lệnh chờ: Buy Limit mua giới hạn, Buy Stop mua dừng, Sell Stop bán dừng và Sell Limit bán giới hạn.Trong khi đó, MT5 có 6 loại: Buy Stop, Buy limit, Buy Stop-Limit, Sell Stop, Sell Limit và Sell Stop-Limit.
Hiện tại với MT5, quý nhà đầu tư nên tập trung sử dụng phần mềm MT5 để nhận được sự hỗ trợ cao nhất từ nhà phát triển cũng như LiteFinance trên mọi phương diện.
1. Tạo tài khoản đăng nhập phần mềm
Để tải và sử dụng phần được phần mềm MT5, đầu tiên bạn phải mở tài khoản giao dịch tại https://litefinance-vi.com/ , nếu bạn chưa biết, bạn có thể tham khảo bài viết sau.
Khi đã có tài khoản bạn đăng nhập vào giao diện khách hàng, vào mục MetaTrader, chọn “Mở Tài Khoản” và chọn Loại tài khoản MT5 ưu thích ECN hoặc Classic.
Bạn cài đặt thông tin tài khoản, mật khẩu và đòn bẩy, mật khẩu nhà giao dịch” mật khẩu để giao dịch ở tài khoản, mật khẩu nhà đầu tư: mật khẩu chỉ dùng để xem và không thể can thiệp lệnh
Lưu ý: đòn bẩy thay đổi chỉ áp dụng cho các cặp tiền tệ, các sản phẩm khác sẽ có đòn bẩy cố định.

2. Tải phần mềm
Bạn vào trang chủ https://litefinance-vi.com/, chọn mục giao dịch forex, tải phần mềm MT5 hoặc vào link https://litefinance-vi.com/downloads/mt5/
Bạn tải về phần mềm tương thích với hệ điều hành máy tính của mình và cài đặt.

Sau khi cài đặt MT5 về máy, các bạn mở phần mềm lên
3. Đăng nhập tài khoản giao dịch vào MT5
Để đăng nhập tài khoản vào MT5, các bạn chọn File, rồi chọn Login to Trader Account,

hinh 4
Các bạn nhập vào Số tài khoản, Mật khẩu nhà giao dịch của tài khoản và Tên Server: LiteForexInvestments-MT5.com
Thông tin này được cài đặt ban đầu tại mục MetaTrader giao diện khách hàng.

hinh 5
Khu vực Market Watch (Ctrl + M)
Đây là nơi hiển thị tất cả sản phẩm mà các bạn có thể giao dịch. Cột Symbol là ký hiệu các cặp forex hay các sản phẩm, Bid là giá bán, Ask là giá mua.

hinh 6
Lúc mới cài đặt về máy, phần mềm MT5 sẽ không hiển thị tất cả các sản phẩm mà chỉ để một số sản phẩm lên khu vực này thôi. Để xem tất cả các sản phẩm, tại một sản phẩm bất kỳ, các bạn bấm chuột phải rồi chọn Show All.
Khu vực Navigator (Ctrl + N)
- Accounts: là nơi hiển thị tất cả các tài khoản MT5 của bạn.
- Indicators: các bạn có thể chèn các chỉ báo kỹ thuật tại đây.
- Expert Advisors: chèn các hệ thống giao dịch tự động vào đồ thị giá.
Đây sẽ là những khu vực quan trọng nhất, bên dưới là những dịch vụ khác hỗ trợ vấn đề giao dịch

hinh 7
Khu vực toolbox: (Crtl +T)
Đây là khu vực hiển thị các thông tin chi tiết về số dư biến động trong tài khoản, các lệnh trạng thái lãi hoặc lỗ, các lệnh chờ, bạn có thể xem lịch sử giao dịch của tài khoản theo từng mốc thời gian khác nhau.

hinh 8
Khu vực đồ thị giá
Muốn phóng to một đồ thị nào đó chỉ cần bấm vào nút ô vuông ở góc phải phía trên của đồ thị đó, ngược lại muốn tắt hoặc thu nhỏ thì bấm vào dấu x hoặc dấu
Để mở đồ thị của một sản phẩm bất kỳ, tại khu vực Market Watch, các bạn chỉ cần chọn sản phẩm đó, nhấp chuột phải và chọn Chart Window

hinh 9
Một số thao tác quan trọng trên đồ thị giá
Để cài đặt màu sắc của biểu đồ giá, các bạn bấm chuột phải vào đồ thị và chọn Properties (dòng cuối cùng).
Cửa sổ cài đặt hiện ra như sau:
- Common: lựa chọn loại biểu đồ giá.
- Show: chọn hiển thị hoặc không một số các giá trị, tham số trên biểu đồ.
- Colors: cài đặt màu sắc cho biểu đồ.
Khu vực thanh Menu
Phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về chức năng của các Nút trên thanh Menu và các công cụ nằm phía dưới thanh Menu. Chức năng thay đổi ngôn ngữ, khung thời gian, công cụ vẽ.
- Chèn một chỉ báo kỹ thuật vào đồ thị giá, các bạn có thể làm theo những cách sau:
Cách 1: trên thanh Menu, chọn Insert, rồi chọn tiếp Indicators, sau đó lựa chọn một chỉ báo bất kỳ.

Cách 2: tại khu vực Navigator, chọn Indicators, rồi chọn một chỉ báo bất kỳ. Cả 2 cách đều cho ra kết quả như nhau.
Giả sử các bạn chọn chỉ báo MACD, hộp thoại cài đặt chỉ báo sẽ xuất hiện như hình dưới:
Sau khi cài đặt các thông số và màu sắc cho chỉ báo, các bạn bấm OK thì chỉ báo này sẽ xuất hiện trên đồ thị giá.

Để tắt các chỉ báo, các bạn bấm chuột phải vào chỉ báo đó, rồi chọn Delete Indicator

- Các bước mở và đóng lệnh cơ bản
Bước 1: Mở Lệnh Mới
Có đến 5 cách để mở một lệnh giao dịch mới.
Cách 1: Trên thanh công cụ chọn mục “NEW ORDER” Hoặc Nhấn phím F9
Cách 2: Hoặc trên khu vực Market Watch, bấm chuột phải tại sản phẩm cần giao dịch, rồi chọn New Order.

Bước 2: Đặt các điều kiện khớp lệnh
Sau khi thao tác xong bước 1, chúng ta sẽ có bảng hiển thị như sau
- Symbol: chọn sản phẩm cần giao dịch.
- Volume: khối lượng giao dịch.
- Stop Loss: mức giá dừng lỗ.
- Take Profit: giá chốt lời.
- Type: chọn loại lệnh (Market Execution bao gồm lệnh BUY / SELL theo giá thị trường hoặc lệnh Pending – lệnh chờ ).
Có 6 loại lệnh chờ:
- Buy Limit: Lệnh chờ mua, mua với giá THẤP HƠN giá thị trường.
- Buy Stop: Lệnh chờ mua, mua với giá CAO HƠN giá thị trường.
- Buy Stop-Limit: Lệnh chờ mua, với điều kiện giá đặt lệnh cao hơn giá thị trường, lệnh chỉ khớp khi giá thị trường tăng cao hơn sau đó giảm về giá đặt lệnh.
- Sell Limit: Lệnh chờ bán, bán với mức giá CAO HƠN giá thị trường.
- Sell Stop: Lệnh chờ bán, bán với mức giá THẤP HƠN giá thị trường.
- Sell Stop-Limit: Lệnh chờ bán, với điều kiện giá đặt lệnh thấp hơn giá thị trường. Lệnh chỉ khớp khi giá thị trường giảm thấp hơn sau đó tăng về giá đặt lệnh.
Lưu ý:
- Giá Bid: Giá khớp khi mở lệnh bán và khớp khi đóng lệnh mua.
- Giá Ask: Giá khớp khi mở lệnh mua và khớp khi đóng lệnh bán.
Sau khi chọn xong các thông tin thì bấm vào nút Sell hoặc Buy (đối với lệnh Market – lệnh thị trường) hoặc Place (đối với lệnh Pending – lệnh chờ).
Sau khi đã thực hiện lệnh lệnh thành công, các lệnh sẽ hiển thị dưới bảng thống kê Toolbox
Trên bảng Toolbox, chúng ta có các thông số sau:
- Order/Lệnh: mã lệnh giao dịch
- Time/Thời gian: Thời gian mở lệnh
- Type/Loại: Loại lệnh thực hiện
- Size/Kích cỡ: Khối lượng thực hiện giao dịch, tính theo số lot
- Price/Giá: (Cột thứ 6 từ bên trái): Giá khớp lệnh
- S/L: Mức giá dừng lỗ
- T/P (Chot Loi): Mức giá chốt lời.
- Price/ Giá (Cột thứ 9 từ bên trái): Giá hiện tại.
- Commission/Hoa Hồng: Phí hoa hồng phải trả khi thực hiện giao dịch.
- Swap/ Phí qua đêm: Lãi suất phải trả hoặc được nhận với giao dịch giữ qua đêm.
- Comment/bình luận: ghi chú khi thực hiện giao dịch.
- Profit/Lợi Nhuận: Mức lợi nhuận hoặc thua lỗ của từng lệnh.
- Balance/Số Dư: Số tiền ban đầu khi nạp tiền. Khoản lợi nhuận hoặc thua lỗ của các lệnh đã được đóng cũng sẽ được ghi nhận trực tiếp vào mục này.
Ví dụ: ban đầu khi bạn nạp vào tài khoản giao dịch là 10.000$ thì số dư Balance ban đầu sẽ là 10.000$.
Hoặc khi bạn đang có 2 giao dịch đang mở:
- 1 giao dịch lợi nhuận 1000$
- 1 giao dịch thua lỗ 500$
Nếu đóng giao dịch lợi nhuận 1000$
Số dư balance = 11.000$ (=10.000$+1000$)
- Equity/Tài Sản: Số tiền dao động theo khoản lợi nhuận hoặc thua lỗ của các lệnh còn đang được mở trên thị trường.
Lấy lại ví dụ trên: khi bạn đang có 2 giao dịch đang mở:
- 1 giao dịch lợi nhuận 1000$
- 1 giao dịch thua lỗ 500$
Khi chỉ đóng 1 giao dich lợi nhuận 1000$ và vẫn mở giao dịch thua lỗ 500$
Số dư/balance = 10.000$ + 1000$= 11.000$
Tài sản/Equity = 11.000$ – 500$ = 10.500$
- Margin/Ký Quỹ: Tổng số tiền đã đặt cọc của các lệnh đang mở trên thị trường.
Margin = (số lots × Kích thước 1 lot của loại sản phẩm tài chính)/Đòn Bẫy Của Sản Phẩm Tài Chính.
Ví dụ: khi bạn thực hiện mua 0.5 lot cặp tiền tệ EUR/USD với mức đòn bẫy dành cho forex là 1:1000. Biết rằng kích thước 1 lot chuẩn của tiền tệ là 100.000 đơn vị.
Mức ký quỹ/Margin = (0.5*100.000)/1000 =50 EUR
Nhưng loại tài khoản chúng ta đang giao dịch tính theo đơn vị USD và tỷ giá EUR/USD lúc này 1.12345. Vì vậy ta cần thực hiện thêm thao tác chuyển đổi:
Mức ký quỹ/Margin (theo USD) = 50EUR*1.12345 = 56.1725$
- Free Margin/Dư Ký Quỹ: Số tiền còn dư có thể dùng để ký quỹ.
Free margin = Equity – Margin.
Lấy lại ví dụ phí trên: Với mức Equity hiện tại là 10.500$ bạn thực hiện lệnh mua 0.5 lot EUR/USD với mức ký quỹ là 56.1725$.
Free Margin/Dư Ký Quỹ = 10.500$-56.1725$
- Margin Level/ Mức Ký Quỹ: = Equity*100%/Margin.
Cũng với ví dụ phía trên:
Margin Level/ Mức Ký Quỹ = (10.500$/56.1725$)*100%=18692.42%
- Credit / Nợ: được hiểu là phần tiền khuyến mãi khi bạn nạp tiền.
Lưu ý: Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm sẽ có các tính Margin, Lợi nhuận khác nhau theo mục 4.21 Giải Đáp FAQ (https://www.liteforex.com/support/faq/) hoặc có thể tính theo đường link: https://www.liteforex.com/trading/forex-calculator/
Bước 3: Điều chỉnh lệnh
Khi điều kiện thị trường thay đổi và bạn muốn thay đổi điểm chốt lời/cắt lỗ với các lệnh đang giao dịch, bạn có thể thao tác theo hai cách sau:
Cách 1: Nhấp chuột phải vào liện muốn điều chỉnh và chọn Modify or Delete Order/Dieu Chinh va Dong Lenh
Sau đó cửa sổ điều chỉnh lệnh sẽ hiện ra:
Chúng ta sẽ nhập vào những thông số muốn thay đổi và chọn “Modify/Dieu Chinh” để hoàn thành thao tác điều chỉnh.
Cách 2: Chọn vị trí mức “take profit/chot loi” hoặc “stoploss/dung lo” trên biểu đồ và di chuyển kéo về vị trí cần thay đổi.
Bước 4: Đóng lệnh:
Cách 1: nhấp và dấu “x” sau mỗi lệnh bên dưới bảng Toolbox
Cách 2: Nhấp chuột phải vào từng lệnh và chọn Close Order/Dong lenh

HƯỚNG DẪN TRA CỨU THÔNG TIN SẢN PHẨM PHẦN MỀM GIAO DỊCH MT5
Đầu tiên, tại khung biểu đồ Market Watch, nhấp “chuột phải” vào sản phẩm tài chính cần tra cứu chọn Specification/thông số kỹ thuật:

Sau đó chúng ta sẽ nhận được bảng thông tin chi tiết của từng sản phẩm:

- Spread: mức chênh lệch giữa giá bid và giá ask.
- Nếu spread hiện số biệu hiện cho mức chênh lệch cố định.
- Nếu spread hiện “floating” biểu hiện mức chênh lệch co giãn.
- Digits: (decimal symbols) số phần thập phân của sản phẩm tài chính
- Stop Level: khoảng cách theo point giữa giá thị trường và giá cắt lỗ/chốt lời/lệnh chờ được đặt là hợp lệ.
- Contract Size: khối lượng thực hiện Buy/Sell 1 lot.
- Margin Currency: loại tiền tệ thực hiện ký quỹ
- Profit calculation mode: cách thức tính lợi nhuận (tại LiteForex sẽ có 3 cách thức tính lợi nhuận bao gồm Forex, CFD và Future )
Cách tính cụ thể Profit xem tại mục 4.22 phần giải đáp https://www.liteforex.com/support/faq/
- Margin calculation mode: cách thức tính tiền ký quỹ (tại LiteForex sẽ có 3 cách thức tính ký quỹ:Forex, Index, CFD, Futures)
Cách tính cụ thể Margin xem tại mục 4.21 phần giải đáp https://www.liteforex.com/support/faq/
- Tick Price (Tick Value): giá trị thay đổi thấp nhất hiển thị dưới dạng tiền tệ của công cụ tài chính.
- Tick size: giá trị thay đổi thấp nhất hiển thị dưới dạng points của công cụ tài chính.
- Margin hedge: Mức ký quỹ khi thực hiện lệnh đối ứng.
- Margin Rate: Tỉ lệ ký quỹ khi mở lệnh.
- Mặc định của cặp tiền là 1 vì tỉ lệ này sẽ phụ thuộc vào đòn bẩy KH chọn ở giao diện https://my.litefinance-vi.com/ ở mục meta trader. (Forex có đòn bẩy thay đổi)
- Đối với các sản phẩm khác như Vàng, Dầu, Chỉ số, Cổ Phiếu, Margin rate này thể hiện tỉ lệ ký quỹ cố định (Các CFDs khác có đòn bẩy cố định)
- ví dụ của USCrude_n có margin rate là 0.01 cho lệnh BUY/SELL nghĩa là sản phẩm này có tỉ lệ ký quỹ là 1% (đòn bẩy là 1:100)
- Execution/thực thi lệnh: theo giá thị trường
- GTC Mode/Chế độ GTC:
- Pending a good till cancel/ lệnh chờ được thực thi khi giá khớp lệnh hoặc đến khi bị hủy bỏ đến khi đóng lệnh.
- Pending a good till today excluding SL/TP: Lệnh chờ có hiệu lực đến hết ngày bao gồm cả SL,TP.
- Minimal volume: khối lượng ít nhất để thực hiện một giao dịch
- Maximal volume: khối lượng lớn nhất để thực hiện một giao dịch
- Volume Step: mức độ thay đổi khối lượng khi thực hiện lệnh
- Swap type: cách tính phí swap
- Swap Long: Phí qua đêm lệnh mua
- Swap Short: Phí qua đêm lệnh bán
- 3 days swap: Ngày bị tính 3 lần phí qua đêm
- Session Quotes: thời gian thị trường mở/đóng cửa, tính theo giờ Server LiteFinance (GMT+3)
- Seesion Trade: thời gian giao dịch, tính theo giờ Server LiteFinance